Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Việc xây dựng nhà ở là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Một trong những bước quan trọng nhất trước khi bắt đầu xây dựng là xin cấp phép xây dựng. Để đảm bảo việc xin phép diễn ra suôn sẻ và tránh những rắc rối về sau, chủ đầu tư, nhà thầu và môi giới bất động sản cần nắm rõ những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở

Tổng quan về hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở là gì?

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở là tập hợp các tài liệu pháp lý và kỹ thuật chứng minh tính phù hợp của dự án xây dựng với quy hoạch đô thị, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định liên quan. Hồ sơ đầy đủ sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp phép, cho phép chủ đầu tư triển khai thi công công trình.

Xem thêm: Tư vấn giám sát xây dựng là gì? Nhiệm vụ của tư vấn giám sát

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Một số loại giấy tờ xin phép xây nhà ở

Căn cứ pháp lý 

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội là khung pháp lý chính, quy định các điều kiện, trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng.

  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xây dựng, trong đó có hướng dẫn cụ thể về hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở.

  • Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Xây dựng về quản lý cấp phép xây dựng.

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở phụ thuộc vào vị trí

  • Nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, đảm bảo an toàn, phòng cháy nổ, bảo vệ môi trường, hạ tầng và khoảng cách an toàn theo quy định.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Nhà đẹp ở đô thị

  • Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: Chỉ cần phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Nhà nông thôn

Các loại công trình và điều kiện cấp phép

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở còn phụ thuộc vào loại công trình và vị trí xây dựng. Luật Xây dựng Việt Nam phân loại công trình nhà ở riêng lẻ thành:

  • Nhà ở mới: Xây dựng nhà ở trên mảnh đất chưa có công trình nào trước đó.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Nhà mới xây

  • Sửa chữa, cải tạo nhà: Cải thiện, nâng cấp hoặc thay đổi một phần kết cấu của công trình nhà ở hiện có.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Sửa chữa, cải tạo nhà

  • Di dời nhà: Tháo dỡ và xây dựng lại công trình nhà ở tại một vị trí khác trên cùng mảnh đất.

Mỗi loại công trình có điều kiện cấp phép riêng, tùy thuộc vào khu vực xây dựng (đô thị, nông thôn), loại nhà ở (cấp 1, cấp 2, biệt thự, nhà liền kề), quy hoạch xây dựng và các yếu tố khác.

Bộ hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những gì?

Để đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ (1 bản chính và 1 bản sao) sau cho Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính sẽ được trao trả về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần bộ hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở bao gồm đơn đề nghị cấp phép xây dựng, giấy tờ về quyền sử dụng đất, 2 bộ hồ sơ thiết kế xây dựng và các loại giấy tờ khác.

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải được chuẩn bị 2 bản (1 bản chính và 1 bản sao). Đơn phải có chữ ký và dấu của chủ sở hữu/người được chủ sở hữu ủy quyền.

  • Nội dung đơn phải nêu rõ loại công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, chiều cao công trình, số tầng, mục đích sử dụng, tổng diện tích sàn xây dựng, địa chỉ thửa đất/nhà ở.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất

  • Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (có thể là sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.).

  • Với các tổ chức, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất (nếu có).

Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng

Số lượng hồ sơ bao gồm: 02 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công khổ giấy A3.

Chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư, kỹ sư kết cấu, giấy phép đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp

Nội dung mỗi bộ hồ sơ gồm các phần sau:

Hồ sơ thiết kế kiến trúc

  • Mặt bằng vị trí khu đất: Thể hiện vị trí, kích thước, ranh giới khu đất theo sổ đỏ chủ đầu tư cung cấp.

  • Mặt bằng định vị công trình: Thể hiện vị trí xây dựng trên tổng diện tích khu đất,và diện tích, mật độ xây dựng.

  • Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng: Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng.

  • Các mặt đứng kỹ thuật thi công: Cắt qua các không gian chính, các, thể hiện kích thước văng ban công ( nếu có). Thể hiện các thông số cao độ thi công.

Hồ sơ thiết kế kết cấu

  • Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu: Thiết kế theo tiêu chuẩn bê tông cốt thép dân dụng, tính toán: cường độ vật liệu, mác bê tông, quy cách gia công cốt thép, các khoảng cách đan thép,…

  • Mặt bằng kết cấu móng: Thể hiện giải pháp móng lựa chọn, kích thước các cấu kiện cấu tạo móng; ký hiệu cấu kiện.

  • Mặt bằng, mặt cắt chi tiết cấu tạo móng: Gồm các bản vẽ thể hiện cách thức bố trí thép, đường kích các loại thép của từng cấu kiện (đài móng – bè móng, dầm – giằng móng, giằng chân tường…).

  • Các bản vẽ chi tiết cấu tạo bể phốt, bể nước ngầm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết các bể; bố trí thép.

Hồ sơ thiết kế điện

  • Mặt bằng đầu nối điện từ mạng lưới vào nhà.

  • Sơ đồ nguyên lý cấp điện toàn nhà.

  • Mặt bằng bố trí kim thu sét.

Hồ sơ thiết kế cấp thoát nước

  • Mặt bằng xin phép đấu nối cấp từ mạng lưới vào bể nước ngầm.

  • Mặt bằng xin phép đấu nối thoát nước từ bể phốt ra mạng lưới thoát nước chung của khu vực.

  • Sơ đồ cấp nước toàn nhà, sơ đồ thoát nước toàn nhà.

Chứng chỉ hành nghề

  • Thiết kế kiến trúc công trình: Tên kiến trúc sư.

  • Thiết kế kết cấu công trình dân dụng-công nghiệp: Tên kỹ sư.

  • Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: Công ty CP Kiến trúc Vinavic Việt Nam: 

+ Thiết kế, thẩm tra TK/Dân dụng/Hạng III.

+ Thiết kế, thẩm tra TK/Công nghiệp nhẹ/Hạng III.

  • Đăng ký kinh doanh: Hoạt động kiến trúc tư vấn kỹ thuật có liên quan; xây dựng nhà các loại,…

Các giấy tờ khác

  • Bản cam kết: Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD quy định:

+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

+ Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

  • Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp (nếu là công trình tôn giáo).

  • Giấy tờ về an toàn phòng cháy chữa cháy: Trong trường hợp pháp luật về PCCC yêu cầu, cần có báo cáo thẩm tra thiết kế PCCC và bản vẽ thẩm duyệt.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp xây dựng công trình biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng nhà ở (nếu có).

Vinavic – Đơn vị tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở miễn phí

Trong lĩnh vực xây dựng, việc xin cấp phép xây dựng nhà ở luôn là một thách thức lớn đối với các chủ đầu tư, nhà thầu và cả chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ. Quy trình phức tạp, nhiều thủ tục hành chính rườm rà, đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu về Luật Xây dựng và các quy định pháp lý liên quan. Điều này không chỉ tốn kém thời gian, chi phí mà còn dễ dẫn đến sai sót, gây ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Vinavic tư vấn dịch vụ xin cấp phép xây dựng miễn phí 

Hiểu được những khó khăn đó, Vinavic đã mang đến giải pháp tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở miễn phí cho các chủ đầu tư, nhà thầu và chủ sở hữu nhà ở cá nhân. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc Luật Xây dựng Việt Nam, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn xuyên suốt quá trình, từ chuẩn bị hồ sơ, giải đáp thắc mắc pháp lý đến nộp hồ sơ và nhận giấy phép xây dựng.

Tại sao nên lựa chọn Vinavic?

  • Miễn phí dịch vụ: Vinavic cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở hoàn toàn miễn phí. Chúng tôi mong muốn san sẻ gánh nặng về thời gian, chi phí và kiến thức chuyên môn cho các chủ đầu tư, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành xây dựng.

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Công ty quy tụ đội ngũ chuyên gia, kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng dày dặn kinh nghiệm, nắm vững các quy định pháp lý mới nhất về Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn liên quan. Chúng tôi luôn cập nhật kiến thức liên tục để đảm bảo cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và kịp thời nhất.

  • Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp: Vinavic không chỉ hỗ trợ thủ tục hành chính mà còn tư vấn tận tình về phương án thiết kế, lựa chọn vật liệu, giải pháp thi công tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chúng tôi luôn lắng nghe nhu cầu cụ thể của từng khách hàng để đưa ra những tư vấn phù hợp nhất.

  • Quản lý dự án hiệu quả: Với kinh nghiệm dày dặn, đơn vị luôn đồng hành cùng chủ đầu tư từ khâu lập kế hoạch, quản lý ngân sách, đến điều phối các bên liên quan, mang đến dự án hoàn thành đúng thời hạn, tiết kiệm chi phí.

  • Dịch vụ hậu mãi tận tâm: Chúng tôi cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì công trình sau xây dựng, đảm bảo sự an toàn và ổn định cho công trình trong thời gian dài.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở

Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Vinavic:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Bạn không cần phải tự mình nghiên cứu, tìm hiểu các quy định pháp lý phức tạp, tiết kiệm được thời gian và chi phí thuê tư vấn pháp lý riêng.

  • Tránh sai sót trong hồ sơ: Đội ngũ chuyên gia của Vinavic sẽ kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ của bạn, đảm bảo mọi thông tin và giấy tờ đều đầy đủ, chính xác và tuân thủ đúng quy định, giúp bạn tránh được sai sót và việc bị trả hồ sơ.

  • Nâng cao tỷ lệ thành công: Với kinh nghiệm dày dặn và sự am hiểu sâu sắc về Luật Xây dựng, Vinavic sẽ giúp bạn tăng cao tỷ lệ nộp hồ sơ thành công và nhận được giấy phép xây dựng nhanh chóng.

  • An tâm và tin tưởng: Bạn có thể hoàn toàn yên tâm giao phó việc xin cấp phép xây dựng cho chúng tôi, tập trung vào các công việc khác trong quá trình xây dựng.

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở gồm những giấy tờ gì?

Có nhiều lợi ích khi hợp tác với Vinavic

Ngoài dịch vụ miễn phí nêu trên, Vinavic còn cung cấp các dịch vụ trả phí khác như:

  • Thiết kế kiến trúc nhà ở

  • Dự toán chi phí xây dựng

  • Giám sát thi công công trình

  • Quản lý dự án xây dựng

  • Cung cấp vật liệu xây dựng

Vinavic không chỉ là đơn vị hỗ trợ miễn phí xin cấp phép xây dựng nhà ở, mà còn là đối tác đáng tin cậy trong suốt hành trình xây dựng của bạn. Với hệ thống dịch vụ toàn diện, đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Vinavic giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp lý, kỹ thuật, tài chính, mang đến những công trình chất lượng, hiệu quả và an toàn, góp phần kiến tạo nên không gian sống lý tưởng cho mọi người.

Liên hệ ngay với Vinavic qua hotline 0975678930 để nhận tư vấn miễn phí và tìm hiểu thêm về các gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bạn.

Một số câu hỏi về thủ tục xin hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở tại đô thị và nông thôn là gì?

Đối với nhà ở đô thị:

  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.

  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.

  • Thiết kế xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn xây dựng hiện hành.

  • Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đầy đủ, hợp lệ.

Đối với nhà nông thôn:

  • Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

  • Đảm bảo an toàn cho công trình và yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.

  • Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đầy đủ, hợp lệ.

Trình tự nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở và thời gian giải quyết

  • Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ đô thị/ 10 ngày đối với nhà ở nông thôn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày (theo Điều 102 Luật xây dựng 2014).

Các trường hợp nào được miễn cấp hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở?

Những trường hợp sau khi xây dựng sẽ được miễn cấp phép, theo quy định khoản 2, điều 89 Luật Xây dựng 2014:

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Mẫu hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở áp dụng mẫu nào?

Áp dụng theo mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

 

Kính gửi : ………………………… 

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………… 

– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): …………… 

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………… 

– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ………… 

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………… 

– Số điện thoại: ……………………………………………… 

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ………………………………………… 

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………… 

– Phường/xã ……………………  Quận/huyện …………

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………… 

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………

– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… 

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: …… 

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… 

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………  Cấp công trình: …… 

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………… 

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n)(tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ………………… 

– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: …… 

– Phường (xã) ………………  Quận (huyện) …………… 

– Tỉnh, thành phố: ………………………………………… 

– Số tầng: ………………………………………………… 

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………… 

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …  Cấp ngày … 

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………… 

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do …  Cấp ngày: … 

– Địa chỉ: …………………………………………………… 

– Điện thoại: ………………………………………………… 

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày … 

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Xây nhà không có hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở bị xử phạt như thế nào?

Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định rõ ràng rằng trước khi khởi công xây dựng bất kỳ công trình nào, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp thuộc diện miễn giấy phép theo quy định.

Ngoài ra, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã quy định chi tiết về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng, trong đó nhấn mạnh đến trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc xin cấp phép trước khi tiến hành xây dựng.

Việc xây nhà “chui” có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:

  • Bị phạt tiền: Theo Nghị định số 16/2022/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ “chui” có thể lên đến 140 triệu đồng, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm và quy mô công trình.

  • Yêu cầu đình công, buộc tháo dỡ công trình: Các cơ quan chức năng có quyền yêu cầu chủ đầu tư dừng thi công công trình ngay lập tức và có thể buộc tháo dỡ một phần hoặc toàn bộ công trình vi phạm.

  • Khó khăn trong việc chuyển nhượng, thừa kế: Nhà ở xây dựng “chui” sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, gây khó khăn trong việc giao dịch, chuyển nhượng, thừa kế.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất 2024

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *